Tính cước vận chuyển ô tô trên 60km kết hợp thông tư 10/2019/TT-BXD và cước địa phương.

9212

Theo thông tư 10/2019/TT-BXD thì định mức cước vận chuyển vật liệu bằng ô tô tự đổ giới hạn trong phạm vi 60km.

Như vậy, với cự ly vận chuyển trên 60km buộc phải kết hợp với bảng cước địa phương đã ban hành theo các văn bản trước đó. Dự toán f1 đã thiết kế bảng tính cước kết hợp để giải quyết bài toán này:

Nếu vận chuyển toàn bộ vật liệu dưới 60km hoặc cùng trên 60km thì mọi người chỉ tính ở bảng “Cước ô tô” là đủ:

– Dưới 60km thì chọn “Cước ô tô” và để mặc định: chọn mẫu (theo file Excel mẫu); biểu cước (DinhMucTT02-2020.xls)
– Trên 60km thì chọn “Cước ô tô” và chọn mẫu theo văn bản gần nhất mà Sở Xây dựng địa phương đã ban hành:

Ví dụ: với Điện Biên sẽ Chọn mẫu “Tổng cự ly (Quyết định 89)” và Biểu cước “QĐ 51/2019/QĐ-UBND”

Trường hợp vật liệu mua ở các địa bàn khác nhau, nhà cung cấp khác nhau, có vật liệu vận chuyển cự ly dưới 60km, có vật liệu vận chuyển cự ly trên 60km thì sẽ làm 2 bảng cước đồng thời:

+Bảng cước ô tô sẽ tính cho cự ly dưới 60km: chọn mẫu (theo file Excel mẫu); biểu cước (DinhMucTT02-2020.xls)

+Bảng cước ô tô kết hợp sẽ tính cho cự ly trên 60km: chọn mẫu và biểu cước theo văn bản địa phương ban hành

==> Kết quả là bảng vật liệu sẽ có vật liệu link kết quả từ bảng Cước ô tô và có vật liệu link kết quả từ bảng cước ô tô kết hợp để thỏa mãn yêu cầu. Khi in hồ sơ sẽ đồng thời in cả 2 bảng cước (lưu ý: vật liệu đã khai báo cự ly vận chuyển ở bảng cước này thì sẽ không được khai báo cự ly vận chuyển ở bảng cước còn lại).

Xem thêm hướng dẫn tính cước vận chuyển các địa phương tại đây

Nếu bạn chưa cài phần mềm hãy bấm vào đây để cài đặt bản quyền miễn phí trong 90 ngày!